Từ vựng
Học trạng từ – Thái

ทำไม
เด็ก ๆ อยากทราบว่าทำไมทุกอย่างเป็นอย่างไร
thảmị
dĕk «xyāk thrāb ẁā thảmị thuk xỳāng pĕn xỳāngrị
tại sao
Trẻ em muốn biết tại sao mọi thứ lại như vậy.

ที่ไหน
คุณอยู่ที่ไหน?
Thī̀h̄ịn
khuṇ xyū̀ thī̀h̄ịn?
ở đâu
Bạn đang ở đâu?

บ่อย ๆ
ทอร์นาโดไม่ได้เห็นบ่อย ๆ
B̀xy «
thxr̒nādo mị̀ dị̂ h̄ĕn b̀xy «
thường
Lốc xoáy không thường thấy.

ด้วยกัน
ทั้งสองชอบเล่นด้วยกัน
d̂wy kạn
thậng s̄xng chxb lèn d̂wy kạn
cùng nhau
Hai người thích chơi cùng nhau.

ตลอดเวลา
ที่นี่เคยมีทะเลสาบตลอดเวลา
Tlxd welā
thī̀ nī̀ khey mī thales̄āb tlxd welā
luôn
Ở đây luôn có một cái hồ.

ออก
เธอกำลังออกจากน้ำ
xxk
ṭhex kảlạng xxk cāk n̂ả
ra
Cô ấy đang ra khỏi nước.

ลง
เขาบินลงไปในหุบเขา
Lng
k̄heā bin lng pị nı h̄ubk̄heā
xuống
Anh ấy bay xuống thung lũng.

ที่นั่น
ไปที่นั่น, แล้วถามอีกครั้ง
thī̀ nạ̀n
pị thī̀ nạ̀n, læ̂w t̄hām xīk khrậng
đó
Đi đến đó, sau đó hỏi lại.

ด้านบน
ด้านบนมีทิวทัศน์ที่ดี
D̂ān bn
d̂ān bn mī thiwthạṣ̄n̒ thī̀ dī
trên
Ở trên có một tầm nhìn tuyệt vời.

ในเวลากลางคืน
ดวงจันทร์ส่องสว่างในเวลากลางคืน
nı welā klāngkhụ̄n
dwng cạnthr̒ s̄̀xng s̄ẁāng nı welā klāngkhụ̄n
vào ban đêm
Mặt trăng chiếu sáng vào ban đêm.

เท่ากัน
คนเหล่านี้ต่างกัน แต่เป็นคนที่มีความสุขในการทำงานเท่ากัน!
Thèā kạn
khn h̄el̀ā nī̂ t̀āng kạn tæ̀ pĕn khn thī̀ mī khwām s̄uk̄h nı kār thảngān thèā kạn!
giống nhau
Những người này khác nhau, nhưng đều lạc quan giống nhau!

ลงไป
พวกเขากระโดดลงไปในน้ำ
lngpị
phwk k̄heā kradod lng pị nı n̂ả