Ես --ի-ե-,--ե -ա---- -իր--մ է:
Ե_ չ______ թ_ ն_ ի__ ս_____ է_
Ե- չ-ի-ե-, թ- ն- ի-ձ ս-ր-ւ- է-
------------------------------
Ես չգիտեմ, թե նա ինձ սիրում է: 0 yerkr---a--- -a-h---su-’-u--e- &q--t--’ye&-uot--ov-1y___________ n________________ &_______________ o_ 1y-r-r-r-a-a- n-k-a-a-u-’-u-n-r &-u-t-t-y-&-u-t- o- 1----------------------------------------------------yerkrordakan nakhadasut’yunner "t’ye" ov 1
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Tôi không biết liệu anh ấy có yêu tôi không.
Ես չգիտեմ, թե նա ինձ սիրում է:
yerkrordakan nakhadasut’yunner "t’ye" ov 1
Թ---ա-------ությ-ւ-նն-- -սու-:
Թ_ ն_ ճ______________ է ա_____
Թ- ն- ճ-մ-ր-ո-թ-ո-՞-ն է ա-ո-մ-
------------------------------
Թե նա ճշմարտությու՞նն է ասում: 0 T----n- i-d- -i-----eT___ n_ i___ s_____ eT-y- n- i-d- s-r-՞- e---------------------T’ye na indz siru՞m e
Ես կ-ս--ծու--եմ, -- ն- է ----գ-ում:
Ե_ կ________ ե__ թ_ ն_ է ի__ գ_____
Ե- կ-ս-ա-ո-մ ե-, թ- ն- է ի-ձ գ-ո-մ-
-----------------------------------
Ես կասկածում եմ, թե նա է ինձ գրում: 0 T--e----indz--ir--m-eT___ n_ i___ s_____ eT-y- n- i-d- s-r-՞- e---------------------T’ye na indz siru՞m e
Ե--կ---ա-ու- եմ- թ- -- --իմ հետ կա--ւ--անա:
Ե_ կ________ ե__ թ_ ն_ է ի_ հ__ կ__________
Ե- կ-ս-ա-ո-մ ե-, թ- ն- է ի- հ-տ կ-մ-ւ-ն-ն-:
-------------------------------------------
Ես կասկածում եմ, թե նա է իմ հետ կամուսնանա: 0 T--- n- kv-----rr-a՞T___ n_ k___________T-y- n- k-e-a-a-r-a---------------------T’ye na kveradarrna՞
Մի---ց- ն- ին----ո--մ է:
Մ______ ն_ ի__ գ_____ է_
Մ-գ-ւ-ե ն- ի-ձ գ-ո-՞- է-
------------------------
Միգուցե նա ինձ գրու՞մ է: 0 T’ye -a kv--ada---a՞T___ n_ k___________T-y- n- k-e-a-a-r-a---------------------T’ye na kveradarrna՞
Միգո-ց---ա-է ի----տ--ա--ւ-ն-նա՞:
Մ______ ն_ է ի_ հ__ կ___________
Մ-գ-ւ-ե ն- է ի- հ-տ կ-մ-ւ-ն-ն-՞-
--------------------------------
Միգուցե նա է իմ հետ կամուսնանա՞: 0 T-ye na--nd- kz---ah---՞T___ n_ i___ k__________T-y- n- i-d- k-a-g-h-r-՞------------------------T’ye na indz kzangahari՞
Chúng ta bắt đầu học tiếng mẹ đẻ từ nhỏ.
Điều này xảy ra tự động.
Chúng ta không nhận thức được điều đó.
Tuy nhiên não của chúng ta phải học nhiều thứ.
Ví dụ, khi chúng ta học ngữ pháp, nó có rất nhiều việc phải làm.
Mỗi ngày nó nghe những điều mới.
Nó nhận được tín hiệu mới liên tục.
Nhưng bộ não không thể xử lý tất cả các tín hiệu riêng biệt.
Nó phải làm việc dè chừng.
Do đó, nó hướng tới sự điều độ.
Bộ não nhớ những gì nó thường nghe.
Nó ghi nhận thông tin nào đó xảy ra ở tần suất nào.
Sau đó, nó suy ra quy tắc ngữ pháp từ những ví dụ.
Trẻ em nhận ra một câu nói là đúng hay sai.
Tuy nhiên, chúng không biết tại sao lại đúng hay sai.
Bộ não của chúng biết các quy tắc mà không cần phải học chúng.
Người lớn học ngôn ngữ kiểu khác.
Họ đã biết các cấu trúc của ngôn ngữ mẹ đẻ.
Những cấu trúc này tạo cơ sở cho các quy tắc ngữ pháp mới.
Nhưng để học được, người lớn cần được dạy.
Khi não học ngữ pháp, nó có một hệ thống cố định.
Điều này được thể hiện trong danh từ và động từ.
Chúng được lưu trữ ở các vùng khác nhau của não.
Khi xử lý chúng, bộ não hoạt động các vùng khác nhau.
Việc học các quy tắc đơn giản cũng khác các quy tắc phức tạp.
Với các quy định phức tạp, bộ não huy động nhiều khu vực hơn.
Người ta vẫn chưa biết chính xác cách bộ não học ngữ pháp.
Tuy nhiên, chúng ta biết rằng về mặt lý thuyết nó có thể học mọi quy tắc ngữ pháp ...