Նա --- մ-ացել--ր, --այ----- -րդ-- ուշ -ր:
Ն_ դ__ մ_____ է__ չ_____ ո_ ա____ ո__ է__
Ն- դ-ռ մ-ա-ե- է-, չ-ա-ա- ո- ա-դ-ն ո-շ է-:
-----------------------------------------
Նա դեռ մնացել էր, չնայած որ արդեն ուշ էր: 0 bard s--rada----- 4b___ s___________ 4b-r- s-o-a-a-a-a- 4-------------------bard storadasakan 4
Chị ấy không tìm được chỗ làm, mặc dù chị ấy có bằng đại học.
Ն---շխա----ի տեղ չի գ------ ------ ---բ-ր---գու---կրթ-ւթյ--ն ---ի:
Ն_ ա________ տ__ չ_ գ______ չ_____ ո_ բ__________ կ_________ ո____
Ն- ա-խ-տ-ն-ի տ-ղ չ- գ-ն-ւ-, չ-ա-ա- ո- բ-ր-ր-գ-ւ-ն կ-թ-ւ-յ-ւ- ո-ն-:
------------------------------------------------------------------
Նա աշխատանքի տեղ չի գտնում, չնայած որ բարձրագույն կրթություն ունի: 0 He-r-s-a-s--yts’--m----’---- e- --n-a--n--niv-na k’-e--erH________________ m_________ e_ A____________ n_ k____ e_H-r-u-t-t-’-y-s-y m-a-s-r-t- e- A-n-a-e-a-n-v n- k-n-l e----------------------------------------------------------Herrustats’uyts’y miats’rats er Aynuamenayniv na k’nel er
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Chị ấy không tìm được chỗ làm, mặc dù chị ấy có bằng đại học.
Նա աշխատանքի տեղ չի գտնում, չնայած որ բարձրագույն կրթություն ունի:
Herrustats’uyts’y miats’rats er Aynuamenayniv na k’nel er
Она покупает машину, несмотря на то, что у неё нет денег.
Chị ấy có bằng đại học. Tuy vậy chị ấy không tìm được việc.
Նա ո-ս---լ-է:-Բա-- ն--ա-խա---- չ--գտն-ւմ:
Ն_ ո______ է_ Բ___ ն_ ա_______ չ_ գ______
Ն- ո-ս-ն-լ է- Բ-յ- ն- ա-խ-տ-ն- չ- գ-ն-ւ-:
-----------------------------------------
Նա ուսանել է: Բայց նա աշխատանք չի գտնում: 0 Ar-e---sh er--y-u--e-a--iv -a -e----n-t-’ye--erA____ u__ e_ A____________ n_ d___ m________ e_A-d-n u-h e- A-n-a-e-a-n-v n- d-r- m-a-s-y-l e------------------------------------------------Arden ush er Aynuamenayniv na derr mnats’yel er
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Chị ấy có bằng đại học. Tuy vậy chị ấy không tìm được việc.
Trẻ em học ngôn ngữ tương đối nhanh chóng.
Người lớn thường học lâu hơn.
Nhưng trẻ em không học giỏi hơn người lớn.
Họ chỉ học hỏi khác nhau.
Khi học ngôn ngữ, não phải thực hiện khá nhiều nhiệm vụ.
Nó phải học nhiều thứ cùng một lúc.
Khi một người được học ngôn ngữ, chỉ nghĩ về nó là chưa đủ.
Anh ta cũng phải học nói những từ mới.
Vì vậy, các cơ quan nói phải học những chuyển động mới.
Bộ não cũng phải học cách phản ứng với những tình huống mới.
Đó là khó khăn trong giao tiếp bằng tiếng nước ngoài.
Người lớn học ngôn ngữ khác nhau trong mỗi giai đoạn của cuộc đời.
Ở tuổi 20 hoặc 30, người ta vẫn có một thói quen học tập.
Học ở trường hay tự học vẫn còn là thói quen với quá khứ.
Vì vậy, não bộ được đào tạo tốt.
Kết quả là nó có thể học ngoại ngữ ở mức rất cao.
Những người trong độ tuổi từ 40 và 50 đã học được rất nhiều kiến thức.
Bộ hưởng lợi từ từ kinh nghiệm này.
Nó có thể kết hợp nội dung mới với kiến thức cũ rất tốt.
Ở độ tuổi này, bộ não học tốt nhất những điều mà nó đã quen thuộc.
Ví dụ, những ngôn ngữ tương tự như các ngôn ngữ đã học trước đây.
Ở tuổi 60 hay 70, người ta thường có rất nhiều thời gian.
Họ có thể thực hành thường xuyên.
Điều đó là đặc biệt quan trọng với các ngôn ngữ.
Người lớn tuổi học viết tiếng nước ngoài cực kì tốt.
Người ta có thể học thành công ở mọi lứa tuổi.
Bộ não vẫn có thể xây dựng các tế bào thần kinh mới sau tuổi dậy thì.
Và nó thích làm như vậy ...