Он едет на велосипеде, несмотря на то, что он пьян.
Anh ấy không có bằng lái xe. Tuy vậy anh ấy vẫn lái xe hơi.
Оның жү---з- к---і-і ---.-Ол с-н-а-да-----к-ж--гі-е--.
О___ ж______ к______ ж___ О_ с____ д_ к____ ж_________
О-ы- ж-р-і-у к-ә-і-і ж-қ- О- с-н-а д- к-л-к ж-р-і-е-і-
------------------------------------------------------
Оның жүргізу куәлігі жоқ. Ол сонда да көлік жүргізеді. 0 B-zdi---e-i----imi-g---ara--s---- -l-k--med-.B_____ k_____________ q__________ o_ k_______B-z-i- k-l-s-e-i-i-g- q-r-m-s-a-, o- k-l-e-i----------------------------------------------Bizdiñ keliskenimizge qaramastan, ol kelmedi.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Anh ấy không có bằng lái xe. Tuy vậy anh ấy vẫn lái xe hơi.
Оның жүргізу куәлігі жоқ. Ол сонда да көлік жүргізеді.
Она покупает машину, несмотря на то, что у неё нет денег.
Chị ấy có bằng đại học. Tuy vậy chị ấy không tìm được việc.
О-ы--жо-ары-бі---і---р.--- -онд- -----мы---аба -лмай-жү-.
О___ ж_____ б_____ б___ О_ с____ д_ ж____ т___ а____ ж___
О-ы- ж-ғ-р- б-л-м- б-р- О- с-н-а д- ж-м-с т-б- а-м-й ж-р-
---------------------------------------------------------
Оның жоғары білімі бар. Ол сонда да жұмыс таба алмай жүр. 0 Ke-----ı---etk-n----. -oğa--qa-------n o-------bi--z--oldı.K__ b____ k_____ e___ S____ q_________ o_ t___ b____ b_____K-ş b-l-p k-t-e- e-i- S-ğ-n q-r-m-s-a- o- t-ğ- b-r-z b-l-ı------------------------------------------------------------Keş bolıp ketken edi. Soğan qaramastan ol tağı biraz boldı.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Chị ấy có bằng đại học. Tuy vậy chị ấy không tìm được việc.
Оның жоғары білімі бар. Ол сонда да жұмыс таба алмай жүр.
Keş bolıp ketken edi. Soğan qaramastan ol tağı biraz boldı.
Trẻ em học ngôn ngữ tương đối nhanh chóng.
Người lớn thường học lâu hơn.
Nhưng trẻ em không học giỏi hơn người lớn.
Họ chỉ học hỏi khác nhau.
Khi học ngôn ngữ, não phải thực hiện khá nhiều nhiệm vụ.
Nó phải học nhiều thứ cùng một lúc.
Khi một người được học ngôn ngữ, chỉ nghĩ về nó là chưa đủ.
Anh ta cũng phải học nói những từ mới.
Vì vậy, các cơ quan nói phải học những chuyển động mới.
Bộ não cũng phải học cách phản ứng với những tình huống mới.
Đó là khó khăn trong giao tiếp bằng tiếng nước ngoài.
Người lớn học ngôn ngữ khác nhau trong mỗi giai đoạn của cuộc đời.
Ở tuổi 20 hoặc 30, người ta vẫn có một thói quen học tập.
Học ở trường hay tự học vẫn còn là thói quen với quá khứ.
Vì vậy, não bộ được đào tạo tốt.
Kết quả là nó có thể học ngoại ngữ ở mức rất cao.
Những người trong độ tuổi từ 40 và 50 đã học được rất nhiều kiến thức.
Bộ hưởng lợi từ từ kinh nghiệm này.
Nó có thể kết hợp nội dung mới với kiến thức cũ rất tốt.
Ở độ tuổi này, bộ não học tốt nhất những điều mà nó đã quen thuộc.
Ví dụ, những ngôn ngữ tương tự như các ngôn ngữ đã học trước đây.
Ở tuổi 60 hay 70, người ta thường có rất nhiều thời gian.
Họ có thể thực hành thường xuyên.
Điều đó là đặc biệt quan trọng với các ngôn ngữ.
Người lớn tuổi học viết tiếng nước ngoài cực kì tốt.
Người ta có thể học thành công ở mọi lứa tuổi.
Bộ não vẫn có thể xây dựng các tế bào thần kinh mới sau tuổi dậy thì.
Và nó thích làm như vậy ...