Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Đọc và viết   »   hy կարդալ և գրել

6 [Sáu]

Đọc và viết

Đọc và viết

6 [վեց]

6 [vets’]

կարդալ և գրել

kardal yev grel

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Armenia Chơi Thêm
Tôi đọc. Ե---ա-դո-մ -մ: Ե_ կ______ ե__ Ե- կ-ր-ո-մ ե-: -------------- Ես կարդում եմ: 0
Ye- k-rd-- yem Y__ k_____ y__ Y-s k-r-u- y-m -------------- Yes kardum yem
Tôi đọc một chữ cái. Ե- կ--դում ե---ի-տառ: Ե_ կ______ ե_ մ_ տ___ Ե- կ-ր-ո-մ ե- մ- տ-ռ- --------------------- Ես կարդում եմ մի տառ: 0
Y-s-k----m y-- mi -a-r Y__ k_____ y__ m_ t___ Y-s k-r-u- y-m m- t-r- ---------------------- Yes kardum yem mi tarr
Tôi đọc một từ. Ե---ա--ո-մ-եմ-մ- ---: Ե_ կ______ ե_ մ_ բ___ Ե- կ-ր-ո-մ ե- մ- բ-ռ- --------------------- Ես կարդում եմ մի բառ: 0
Y-s--a-du- -e- mi-barr Y__ k_____ y__ m_ b___ Y-s k-r-u- y-m m- b-r- ---------------------- Yes kardum yem mi barr
Tôi đọc một câu. Ե---ա-դո-մ ե--մ---ա-ա-ա--ւ--ո--: Ե_ կ______ ե_ մ_ ն______________ Ե- կ-ր-ո-մ ե- մ- ն-խ-դ-ս-ւ-յ-ւ-: -------------------------------- Ես կարդում եմ մի նախադասություն: 0
Y-----rd-------mi-na--ad--ut--un Y__ k_____ y__ m_ n_____________ Y-s k-r-u- y-m m- n-k-a-a-u-’-u- -------------------------------- Yes kardum yem mi nakhadasut’yun
Tôi đọc một lá thư. Ե- կ--դում եմ -- ն--ա-: Ե_ կ______ ե_ մ_ ն_____ Ե- կ-ր-ո-մ ե- մ- ն-մ-կ- ----------------------- Ես կարդում եմ մի նամակ: 0
Ye- ka-du--yem -i na--k Y__ k_____ y__ m_ n____ Y-s k-r-u- y-m m- n-m-k ----------------------- Yes kardum yem mi namak
Tôi đọc một quyển sách. Ես կա---ւ- -- -- գ-ր-: Ե_ կ______ ե_ մ_ գ____ Ե- կ-ր-ո-մ ե- մ- գ-ր-: ---------------------- Ես կարդում եմ մի գիրք: 0
Y-- -ard-m-ye--mi-----’ Y__ k_____ y__ m_ g____ Y-s k-r-u- y-m m- g-r-’ ----------------------- Yes kardum yem mi girk’
Tôi đọc. Ես կա-դ-ւմ--մ: Ե_ կ______ ե__ Ե- կ-ր-ո-մ ե-: -------------- Ես կարդում եմ: 0
Yes k-r-um-y-m Y__ k_____ y__ Y-s k-r-u- y-m -------------- Yes kardum yem
Bạn đọc. Դու -ա-դու----: Դ__ կ______ ե__ Դ-ւ կ-ր-ո-մ ե-: --------------- Դու կարդում ես: 0
Du-kard-m-yes D_ k_____ y__ D- k-r-u- y-s ------------- Du kardum yes
Anh ấy đọc. Ն----րդում է: Ն_ կ______ է_ Ն- կ-ր-ո-մ է- ------------- Նա կարդում է: 0
Na ---dum e N_ k_____ e N- k-r-u- e ----------- Na kardum e
Tôi viết. Ես-գ-ո-- --: Ե_ գ____ ե__ Ե- գ-ո-մ ե-: ------------ Ես գրում եմ: 0
Y----rum -em Y__ g___ y__ Y-s g-u- y-m ------------ Yes grum yem
Tôi viết một chữ cái. Ես--րու- եմ-----առ: Ե_ գ____ ե_ մ_ տ___ Ե- գ-ո-մ ե- մ- տ-ռ- ------------------- Ես գրում եմ մի տառ: 0
Y-- -------m-mi tarr Y__ g___ y__ m_ t___ Y-s g-u- y-m m- t-r- -------------------- Yes grum yem mi tarr
Tôi viết một từ. Ե- --ու---մ մի բառ: Ե_ գ____ ե_ մ_ բ___ Ե- գ-ո-մ ե- մ- բ-ռ- ------------------- Ես գրում եմ մի բառ: 0
Yes-gr-m -e---- --rr Y__ g___ y__ m_ b___ Y-s g-u- y-m m- b-r- -------------------- Yes grum yem mi barr
Tôi viết một câu. Ես -րո-մ եմ -ի-ն--ա--ս-ւթյ-ւն: Ե_ գ____ ե_ մ_ ն______________ Ե- գ-ո-մ ե- մ- ն-խ-դ-ս-ւ-յ-ւ-: ------------------------------ Ես գրում եմ մի նախադասություն: 0
Ye----u--yem--i-----a--sut’y-n Y__ g___ y__ m_ n_____________ Y-s g-u- y-m m- n-k-a-a-u-’-u- ------------------------------ Yes grum yem mi nakhadasut’yun
Tôi viết một lá thư. Ե----ու---- -- ն-մ--: Ե_ գ____ ե_ մ_ ն_____ Ե- գ-ո-մ ե- մ- ն-մ-կ- --------------------- Ես գրում եմ մի նամակ: 0
Ye--g-u- -e---i--amak Y__ g___ y__ m_ n____ Y-s g-u- y-m m- n-m-k --------------------- Yes grum yem mi namak
Tôi viết một quyển sách. Ես-գր-ւ- -մ--- գ-րք: Ե_ գ____ ե_ մ_ գ____ Ե- գ-ո-մ ե- մ- գ-ր-: -------------------- Ես գրում եմ մի գիրք: 0
Yes--r-m-ye- ---gir-’ Y__ g___ y__ m_ g____ Y-s g-u- y-m m- g-r-’ --------------------- Yes grum yem mi girk’
Tôi viết. Ես--ր--- եմ: Ե_ գ____ ե__ Ե- գ-ո-մ ե-: ------------ Ես գրում եմ: 0
Y-- gru- yem Y__ g___ y__ Y-s g-u- y-m ------------ Yes grum yem
Bạn viết. Դու--ր--մ ե-: Դ__ գ____ ե__ Դ-ւ գ-ո-մ ե-: ------------- Դու գրում ես: 0
Du----m-y-s D_ g___ y__ D- g-u- y-s ----------- Du grum yes
Anh ấy viết. Նա գ-ու--է: Ն_ գ____ է_ Ն- գ-ո-մ է- ----------- Նա գրում է: 0
Na--r-m e N_ g___ e N- g-u- e --------- Na grum e

Quốc tế hóa

Toàn cầu hóa không dừng lại ở ngôn ngữ. Điều này thể hiện rõ trong xu thế ‘quốc tế hóa’ ngày càng gia tăng. Quốc tế hóa là những từ tồn tại trong nhiều ngôn ngữ. Do vậy, những từ đó có thể có ý nghĩa giống nhau hoặc tương tự. Cách phát âm thường là giống nhau. Chữ viết của các từ này thường cũng gần giống nhau. Sự lan tỏa của xu thế quốc tế hóa rất thú vị. Nó không phân biệt ranh giới. Kể cả địa giới Và đặc biệt là không để ranh giới ngôn ngữ. Có những từ ngữ được hiểu trên mọi lục địa. Một ví dụ điển hình là từ ‘hotel’ - khách sạn. Nó tồn tại gần như ở khắp mọi nơi trên thế giới. Nhiều sự quốc tế hóa xuất phát từ lĩnh vực khoa học. Điều kiện kỹ thuật cũng lan truyền một cách nhanh chóng và trên toàn thế giới. Những từ quốc tế hóa lâu đời thường có chung một nguồn gốc. Chúng đã phát triển từ cùng một từ. Tuy nhiên, hầu hết các từ quốc tế hóa thường là từ mượn. Điều đó có nghĩa là các từ chỉ đơn giản là được đưa vào các ngôn ngữ khác. Các vòng tròn văn hóa đóng một vai trò quan trọng trong việc áp dụng ngôn từ. Mỗi nền văn minh đều có các truyền thống riêng. Đó là lý do tại sao không phải tất cả những khái niệm mới đều xuất hiện khắp nơi. Các chuẩn mực văn hóa quyết định những ý tưởng nào sẽ được chấp nhận. Một vài thứ chỉ xuất hiện ở một số nơi trên thế giới. Số khác lan truyền rất nhanh trên khắp thế giới. Nhưng chỉ khi chúng lan truyền thì tên của chúng cũng lan truyền. Đó chính là điều làm cho các từ quốc tế hóa trở nên thú vị như vậy! Khi phát hiện ra các ngôn ngữ, chúng ta luôn khám phá ra cả các nền văn hóa.